Danh sách bài viết

Tìm thấy 9 kết quả trong 0.51895689964294 giây

Tổng Liên đoàn Lao động VN giải thích về lương lãnh đạo ĐH Tôn Đức Thắng

Giáo dục và đào tạo

Phó chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Ngọ Duy Hiểu khẳng định thông tin ngày 23/10 về lương lãnh đạo trường Tôn Đức Thắng là "hoàn toàn chính xác".

Nghiên cứu xây dựng và triển khai thí điểm mô hình quản trị và phân phối hàng nông sản sạch truy xuất nguồn gốc xuất xứ: trường hợp ngành hàng bò thịt

Nông nghiệp và Thực phẩm

An toàn thực phẩm (ATTP) đang là mối quan tâm lớn đối với người tiêu dùng thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật, đặc biệt là thịt bò đang tăng nhanh. Trong các chuỗi cung ứng thực phẩm, nguồn gốc gây ra mất ATTP có thể tồn tại trong tất cả các khâu, từ trang trại tới bàn ăn. Báo cáo của Ngân hàng Thế giới (2017) chỉ ra nguyên nhân chính gây ra các bệnh qua thực phẩm là do nhiễm bẩn vi sinh vật có thể xảy ra ở mọi khâu trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, tình trạng thịt bò có nguồn gốc xuất xứ (NGXX) không rõ ràng, bị giả mạo trên thị trường tồn tại nhiều năm qua, khiến người tiêu dùng lo ngại về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP).

Tại sao virus corona không "sống" nhưng rất khó tiêu diệt?

Y tế - Sức khỏe

Sau nhiều tỷ năm tiến hóa, các loại virus học được cách “tồn tại dù không có sự sống” - chiến lược hiệu quả đáng sợ khiến chúng trường tồn, không ngừng đe dọa loài người.

Hoạt động của Đoàn công tác Việt Nam tại Hội nghị Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp tại APEC PERU 2016

Các ngành công nghệ

Hội nghị thường niên Tiểu ban Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp (APEC/SCSC2) đã diễn ra tại Lima, Peru vào trung tuần tháng 8/2016. Đoàn đại biểu Việt Nam do Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nguyễn Hoàng Linh làm trưởng đoàn đã tham gia Hội nghị và đóng góp tích cực vào thành công của Hội nghị.

C.Mác và sự nghiệp giải phóng con người trong thời đại ngày nay

Triết học

Với bản chất vốn có – cách mạng và khoa học, học thuyết Mác về sự tự giải phóng của con người, của nhân loại không chỉ mang giá trị lịch sử, mà còn mang ý nghĩa thời đại. Với tư cách đó, học thuyết này mãi trường tồn cùng lịch sử nhân loại, mãi soi sáng con đường cách mạng tự giải phóng của nhân loại tiến bộ trên toàn thế giới trong thời đại ngày nay. Trong bài viết này, tác giả đã đưa ra và khẳng định bản chất cách mạng và khoa học của học thuyết Mác về giải phóng con người, đồng thời luận giải vai trò và ý nghĩa lớn lao của nó đối với sự nghiệp giải phóng con người trong thời đại hiện nay.

Đề số 22 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Quy mô dân số đông của nước ta có thuận lợi lớn nhất là: A. khai thác tài nguyên hiệu quả hơn. B. cải thiện chất lượng cuộc sống. C. giải quyết được nhiều việc làm. D. tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Đăk Nông.              B. Gia Lai. C. Đăk Lăk                  D. Kon Tum Câu 3: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. chỉ tác động đến lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ. B. sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghiệp. C. sự xuất hiện ngày một nhiều các ngành dịch vụ mới. D. sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghệ cao. Câu 4: Bộ phận nào sau đây là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta? A. Thềm lục địa.   B. Tiếp giáp lãnh hải.   C. Lãnh hải.      D. Đặc quyền kinh tế. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí di chuyển qua biển gây mưa nhiều cho nước ta? A. Biển rộng, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa    B. Biển nhỏ, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa C. Biển nhỏ, nhiệt độ thấp và không ổn định.  D. Biển rộng, nhiệt độ thấp và không ổn định. Câu 6: Cho bảng số liệu: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây trồng của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015? A. Diện tích cây lâu năm tăng nhanh hơn cây hàng năm. B. Diện tích cây hằng năm tăng nhanh hơn cây lâu năm. C. Diện tích cây hằng năm giảm liên tục, cây lâu năm tăng. D. Diện tích cây hằng năm và cây lâu năm tăng liên tục Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào? A. Lai Châu.                 B. Nghệ An. C. Kom Tum                 D. Điện Biên.  Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh.             B. Hải Dương.  C. Bắc Ninh.                 D. Thái Bình. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng chính là tây bắc – đông nam? A. Ngân Sơn.                B. Con Voi. C. Bạch Mã                    D. Đông Triều. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á? A. Sinh vật biển đa dạng   B. Kiểu khí hậu ôn đới.           C. Thực vật phong phú.   D. Khoáng sản giàu có. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh nào sau đây? A. Tuyên Quang.            B. Cao Bằng  C. Bắc Kạn.                   D. Hà Giang. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Cửu Long? A. sông Cái Bè.             B. sông Bé. C. sông Tiền.                D. sông Hậu. Câu 13: Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động ở nước ta gây ra mùa khô kéo dài cho khu vực nào sau đây? A. Tây Bắc                    B. Tây Nguyên  C. Đông Triều.               D. Trung Bộ. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây đã xây dựng khu kinh tế trên biển trên đảo? A. Cà Mau.                    B. Quảng Ninh. C. Hà Tĩnh.                    D. Kiên Giang. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MV? A. Phả Lại, Phú Mỹ, Thủ Đức  B. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau C. Phả Lại, Phú Mỹ, Na Dương  D. Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta? A. Tỉ trọng chăn nuôi lấy sữa tăng so với chăn nuôi lấy thịt. B. Tỉ trọng của cây công nghiệp tăng so với cây lương thực C. Tỉ trọng của ngành trồng trọt tăng so với chăn nuôi. D. Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm so với chăn nuôi. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với phân bố nông sản của nước ta? A. Lạc trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.   B. Cao su trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. C. Trâu, bò nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.   D. Lúa trồng nhiều ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 18: Cho bảng số liệu: Tống sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia (Đơn vị: USD) (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về so sánh tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành giữa các quốc gia qua hai năm? A. Lào tăng chậm hơn Mi-an-ma. B. Bru-nây tăng nhanh hơn Lào. C. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Lào. D. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Mi-an-ma Câu 19: Tiềm năng du lịch vượt trội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung so với các vùng kinh tế trọng điểm khác là có A. nhiều đảo gần bờ nhất. B. nhiều bãi biển đẹp C. số giờ nắng cao nhất.   D. vùng biển rộng nhất. Câu 20: Nhân tố nào sau đây không phải là ưu thế để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có nhất nước B. Nguồn lao động đông và có trình độ. C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.  D. Nguồn lao  động đông,  nhiều kinh nghiệm. Câu 21: Ý nghĩa kinh tế của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ của nước ta là A. bảo vệ vùng trời, vùng biển, thềm lục địa   B. bảo vệ môi trường vùng ven biển. C. bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.  D. khai thác tốt các nguồn lợi hải sản. Câu 22: Nền nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á có đặc điểm cơ bản nào sau đây? A. Lúa nước là cây lương thực chủ yếu.  B. Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Bông là cây công nghiệp chủ yếu.   D. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp  cao nhất. Câu 23: Cho biểu đồ về dân số Nhật Bản qua 2 năm (Đơn vị: %). (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2015) Biểu đồ trên thể hiện đầy đủ nội dung nào sau đây? A. Tỉ trọng dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950 và 2014. B. Cơ cấu dân số phân nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn từ 1950 – 2014. C.Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950  và 2014. D. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950 và 2014. Câu 24: Phần lãnh thổ phía Bắc của các nước nào sau đây ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh? A. In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo.   B. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a C. Bru-nây, Phi-lip-pin. D. Việt Nam, Mi-an-ma Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện tự  nhiên của Nhật Bản? A. Chịu nhiều thiên tai như động đất, núi lửa  B. Hôn-su là một đảo lớn nhất ở Nhật Bản. C. Khí hậu mang tính gió mùa, mưa nhiều.  D. Phần đất liền Nhật Bản giáp Trung Quốc Câu 26: Cho biểu đồ sau:   BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (%) (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015? A. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng cao hơn Việt Nam. B. Tốc độ tăn trưởng của Thái Lan tăng liên tục C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan. D. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan giảm liên tục Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Gỗ, giấy, xenlulô có phát triển ở Huế B. Đà Nẵng có ngành sản xuất dệt, may. C. Dệt, may có phát triển ở Thanh Hóa   D. Qui Nhơn có ngành sản xuất da, giày. Câu 28: Nền kinh tế Trung Quốc không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiều trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở miền Tây. B. Đứng đầu trên thế giới về sản lượng lương thực, bông, lợn. C. Nông nghiệp nhiệt đới phân bố chủ yếu ở miền Nam đất nước D. Nông thôn có phát triển ngành dệt may, vật liệu xây dựng. Câu 29: Việc hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào A. Tài nguyên khí hậu.     B. thị trường tiêu thụ.    C. công nghiệp chế biến.  D. tài nguyên đất Câu 30: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta thuận lợi hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao là nhờ A. lao động có kinh nghiệm.     B. dịch vụ thủy sản phát triển. C. diện tích mặt nước lớn.     D. khí hậu nóng quanh năm. Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sức cạnh tranh còn thấp? A. Chú trọng xuất khẩu nhiều khoáng sản thô.    B. Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế. C. Thị trường xuất khẩu là các nước Đông Nam Á      D. Nguồn hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng. Câu 32: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến ngành chăn nuôi nước ta? A. Thị trường ngày càng có nhu cầu rất cao.                B. Chất lượng con giống ngày càng cải thiện. C. Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo                  D. Công nghiệp chế biến thức ăn phát triển. Câu 33: Để tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa và thu hút khách du lịch quốc tế thì Bắc Trung Bộ cần phải A. nâng cấp các cảng biển hiện có.                              B. xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu. C. xây dựng các khu kinh tế ven biển.  D. nâng cấp các sân bay trong vùng. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng về mục đích sử dụng  tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ A. Dùng apatit để sản xuất phân lân.  B. Khai thác đá vôi để làm xi măng.. C. Sử dụng nguồn nước để sản xuẩ điện.  D. Khai thác rừng để lấy đất xây  đô thị. Câu 35: Nhân tố chủ yếu  nào sau đây có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta? A. Quá trình công nghiêp hóa đất nước   B. Tác động của xu hướng khu vực hóa C. Thành tựu của công cuộc Đổi mới.    D. Tài  nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 36: Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta A. hệ thống thủy lợi, tưới tiêu được tổ chức tốt.  B. đất đá vôi màu mỡ, khả năng thoát nước tốt. C. khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh. D. đất phù sa cổ màu  mỡ, chiếm diện tích lớn nhất nước ta Câu 37: Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu ngành công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Công nghiệp chế biến phát triển nhanh.    B. Nguồn khoáng sản phong phú nhất cả nước C. Kinh nghiệm sản xuất rất phong phú.   D. Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta Câu 38: Việc hình thành khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích lớn nhất là A. thu hút đầu tư nước ngoài.    B. tiêu thụ nguồn nguyên liệu. C. tạo nhiều việc làm mới.    D. cải thiện đời sống nhân dân. Câu 39: Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là A. khai thác các thế mạnh của vùng.    B. tăng cường hiện đại cơ sở hạ tầng. C. giải quyết nhiều  việc làm cho vùng.    D. tăng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 40: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 – 2016 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016) Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân  theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 – 2016  theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền.                      B. Đường. C. Cột.                        D. Kết hợp.  

Đề số 8 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên, Bình Thuận. B. Quảng Ngãi, Bình Định. C. Phú Yên, Bình Định.    D. Khánh Hòa, Ninh Thuận. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Kon Ka Kinh.               B. Lang Biang.  C. Chư Yang Sin.             D. Ngọc Linh. Câu 3: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là A. phân bố đô thị đều giữa các vùng.    B. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. C. trình độ đô thị hóa thấp.   D. tỉ lệ dân thành thị giảm. Câu 4: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. núi cao.                   B. đồi núi thấp. C. đồng bằng.              D. núi trung bình. Câu 5: Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. châu Á.                   B. châu Mĩ. C. châu Âu.                  D. châu Phi. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là A. sông Cả.                  B. sông Chu. C. sông Gianh.              D. sông Bến Hải. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là A. Đắk Lắk.                       B. Gia Lai. C. Kon Tum.                      D. Lâm Đồng. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? A. Quảng Ninh.                 B. Hưng Yên. C. Bắc Giang.                    D. Bắc Ninh. Câu 9: Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào? A. Đồi, núi và núi lửa.   B. Núi và cao nguyên. C. Các thung lũng rộng D. Đồng bằng châu thổ rộng lớn. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vân Phong.                   B. Năm Căn.  C. Định An.                       D. Phú Quốc. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là A. thương mại.   B. dịch vụ. C. công nghiệp và xây dựng.  D. nông, lâm, thủy sản. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Đá Nhảy.                      B. Đồ Sơn.   C. Sầm Sơn.                     D. Thiên Cầm. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2007? A. Diện tích cây hàng năm tăng liên tục. B. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục. C. Diện tích cây lâu năm luôn lớn hơn cây hàng năm. D. Năm 2007, diện tích cây lâu năm lớn hơn gần 2,2 lần cây hàng năm. Câu 14: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta? A. Gió phơn Tây Nam.       B. Gió mùa Đông Bắc C. Gió mùa Tây Nam  D. Gió mùa Đông Nam Câu 15: Cho biểu đồ:     Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Tốc độ tăng trưởng tổng số dân,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta năm 2015. B. Tốc độ tăng trưởng tổng số dân,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm. C. Tổng số dân,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta năm 2015. D. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm. Câu 16: Cho bảng số liệu: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD) Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định. B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc luôn ổn định. D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng. Câu 17: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. B. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II. C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. D. tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm tỉ trọng khu vực II. Câu 18: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là A. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.    B. kinh tế Nhà nước. C. kinh tế tư nhân.         D. kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 19: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Số dân vùng nông thôn của nước ta ngày càng giảm. B. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng. C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta không tăng. D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang thu hẹp Câu 20: Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào. B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia. C. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam. D. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây. Câu 21: Khó khăn nào không phải của vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. B. Bão và áp thấp nhiệt đới. C. Thiếu nước trong mùa khô. D. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Tỉ trọng nhỏ hơn công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. B. Giá trị sản xuất tăng liên tục qua các năm. C. Các ngành sản xuất chính rất đa dạng. D. Tập trung dày đặc nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Câu 23: Nơi nào của Hoa Kì có đặc điểm địa hình “bao gồm các dãy núi trẻ chạy song song, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên”? A. Vùng Coóc-đi-e.  B. Dãy núi già A-pa-lat. C. Vùng Trung tâm.   D. Ven Đại Tây Dương. Câu 24: Cho biểu đồ:   Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động. B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định. C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới. D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục. Câu 25: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là A. thay thế cây lương thực.   B. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. C. mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ. D. khai thác thế mạnh về đất đai. Câu 26: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã cạn kiệt. B. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển. C. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ.   D. hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ chủ quyền. Câu 27: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. dầu mỏ và khí đốt.  B. nước khoáng và vàng.  C. than đá và sắt.    D. đá vôi và than bùn. Câu 28: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã A. xây dựng nhiều thành phố, làng mạc. B. thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất. C. tiến hành tư nhân hóa, cơ chế thị trường. D. tiến hành cải cách ruộng đất. Câu 29: Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp? A. Cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu với các nước. B. Giáp với đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường. C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp. Câu 30: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là A. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.     B. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.                  Câu 31: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là A. nguồn lợi thủy sản. B. điều kiện khí hậu. C. địa hình đáy biển. D. chế độ thủy văn. Câu 32: Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. người dân có kinh nghiệm lâu đời.  B. địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh. C. số giờ nắng và gió trong năm nhiều.  D. không có các hệ thống sông ngòi lớn. Câu 33: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thủy lợi.                 B. khí hậu.  C. giống.                    D. thị trường. Câu 34: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.   B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh. C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.  D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định. Câu 35: Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng. B. Nâng cao đời sống, thay đổi tập quán sản xuất của người dân. C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới. D. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng. Câu 36: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong thời gian gần đây là A. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.   B. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. C. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.   D. điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 37: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường.                         B. Cột. C. Kết hợp.                       D. Miền. Câu 38: Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long? A. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ. B. Bón phân hữu cơ để nâng cao độ phì cho đất. C. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn. D. Tìm các giống lúa chịu được đất phèn, mặn. Câu 39: Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta? A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. B. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là A. lịch sử khai thác lâu đời.    B. trình độ thâm canh cao. C. đất đai màu mỡ.     D. cơ sở hạ tầng tốt.  

Các Mác, triết học Mác và thời đại ngày nay

Tôn giáo

Trong bài viết này, sau khi trình bày một cách ngắn gọn về cuộc đời hoạt động cách mạng và sự nghiệp sáng tạo lý luận của C.Mác, về học thuyết Mác và vận mệnh lịch sử của nó, bản chất cách mạng và tính khoa học của chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng, tác giả đã tập trung luận giải: 1. Phép biện chứng duy vật với tư cách một khoa học, linh hồn sống của triết học Mác; 2. Quan niệm duy vật về lịch sử với tư cách phát kiến vĩ đại của tư tưởng khoa học mà nội dung cốt lõi của nó là học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội; 3. Học thuyết Mác về con người và giải phóng con người, giải phóng nhân loại với tư cách mục đích cuối cùng, tối cao của triết học Mác. Phần cuối cùng của bài viết, tác giả nói về ý nghĩa thời đại, sức sống trường tồn của triết học Mác và vai trò kim chỉ nam, giá trị định hướng của nó đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam.

Những đặc điểm của văn hóa Phật giáo trong văn hóa Việt Nam

Tôn giáo

Trong cộng đồng nhân loại, bất cứ chủng tộc nào, có tinh thần độc lập, có ý chí tự cường, có lịch sử đấu tranh lâu dài thì chủng tộc đó nhất định có sáng tạo văn hóa để thích ứng với mọi hoàn cảnh địa lý, với những điều kiện thực tế để tự cường, sinh tồn và phát triển. Dân tộc Việt Nam là một chủng tộc có ngôn ngữ riêng biệt thuần nhất, có nền văn hóa nhân bản đặc thù, siêu việt và nền văn hóa này có khả năng chuyển hóa, dung hợp tinh ba của tất cả nền văn hóa nhân loại biến thành chất liệu sống và ý nghĩa sự sống bồi dưỡng cho sinh mệnh dân tộc mang tính chất Rồng Tiên nảy nở phát triển và trường tồn bất diệt trải dài lịch sử hơn bốn ngàn năm văn hiến kể từ khi lập quốc cho đến ngày nay.